Căn cứ Bộ luật Lao động 2019 (có hiệu lực từ 01/01/2021) quy định những trường hợp được nghỉ hưu trước tuổi và hưởng nguyên lương, cụ thể:
1. Người lao động đủ 15 năm làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và có số tuổi được liệt kê sau đây:
Lao động nam |
||
Năm đủ tuổi nghỉ hưu phải thấp hơn các năm sau: | Tuổi nghỉ hưu thấp hơn số tuổi sau: | Năm sinh |
2021 | 55 tuổi 3 tháng | Từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966 |
2022 | 55 tuổi 6 tháng | Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967 |
2023 | 55 tuổi 9 tháng | Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968 |
2024 | 56 tuổi | Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968 |
2025 | 56 tuổi 3 tháng | Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969 |
2026 | 56 tuổi 6 tháng | Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970 |
2027 | 56 tuổi 9 tháng | Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971 |
2028 | 57 tuổi | Từ tháng 4/1971 trở đi |
Lao động nữ |
||
Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn các năm sau | Tuổi nghỉ hưu thấp hơn số tuổi sau | Năm sinh |
2021 | 50 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971 |
2022 | 50 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972 |
2023 | 51 tuổi | Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972 |
2024 | 51 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973 |
2025 | 51 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974 |
2026 | 52 tuổi | Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974 |
2027 | 52 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975 |
2028 | 52 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976 |
2029 | 53 tuổi | Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976 |
2030 | 53 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977 |
2031 | 53 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978 |
2032 | 54 tuổi | Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978 |
2033 | 54 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979 |
2034 | 54 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980 |
2035 | 55 tuổi | Từ tháng 5/1980 trở đi |
Người lao động thuộc nhóm ngành, nghề sau có độ tuổi về hưu sớm thấp hơn tối đa 5 tuổi so với tuổi quy định trên:
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
– Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
2. Người Lao động có đủ 15 năm làm việc tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn (bao gồm cả thời gian làm việc ở nơi có phụ cấp khu vực hệ số 0,7 trở lên) trước ngày 01/01/2021 và có số tuổi được liệt kê sau đây:
Lao động nam |
||
Năm đủ tuổi nghỉ hưu phải thấp hơn các năm sau | Tuổi nghỉ hưu thấp hơn số tuổi sau | Năm sinh |
2021 | 55 tuổi 3 tháng | Từ tháng 01/1966 đến tháng 9/1966 |
2022 | 55 tuổi 6 tháng | Từ tháng 10/1966 đến tháng 6/1967 |
2023 | 55 tuổi 9 tháng | Từ tháng 7/1967 đến tháng 3/1968 |
2024 | 56 tuổi | Từ tháng 4/1968 đến tháng 12/1968 |
2025 | 56 tuổi 3 tháng | Từ tháng 01/1969 đến tháng 9/1969 |
2026 | 56 tuổi 6 tháng | Từ tháng 10/1969 đến tháng 6/1970 |
2027 | 56 tuổi 9 tháng | Từ tháng 7/1970 đến tháng 3/1971 |
2028 | 57 tuổi | Từ tháng 4/1971 trở đi |
Lao động nữ |
||
Năm đủ tuổi nghỉ hưu thấp hơn các năm sau | Tuổi nghỉ hưu thấp hơn số tuổi sau | Năm sinh |
2021 | 50 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1971 đến tháng 8/1971 |
2022 | 50 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1971 đến tháng 4/1972 |
2023 | 51 tuổi | Từ tháng 5/1972 đến tháng 12/1972 |
2024 | 51 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1973 đến tháng 8/1973 |
2025 | 51 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1973 đến tháng 5/1974 |
2026 | 52 tuổi | Từ tháng 6/1974 đến tháng 12/1974 |
2027 | 52 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1975 đến tháng 8/1975 |
2028 | 52 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1975 đến tháng 4/1976 |
2029 | 53 tuổi | Từ tháng 5/1976 đến tháng 12/1976 |
2030 | 53 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1977 đến tháng 8/1977 |
2031 | 53 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1977 đến tháng 4/1978 |
2032 | 54 tuổi | Từ tháng 5/1978 đến tháng 12/1978 |
2033 | 54 tuổi 4 tháng | Từ tháng 01/1979 đến tháng 8/1979 |
2034 | 54 tuổi 8 tháng | Từ tháng 9/1979 đến tháng 4/1980 |
2035 | 55 tuổi | Từ tháng 5/1980 trở đi |
Người lao động thuộc nhóm ngành, nghề sau có độ tuổi về hưu sớm thấp hơn tối đa 5 tuổi so với tuổi quy định trên:
– Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
– Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí.
3. Người lao động có đủ 15 năm làm công việc khai thác than trong hầm lò và có tuổi thấp hơn tối đa 10 tuổi so với tuổi nghỉ hưu ở điều kiện bình thường.
4. Người lao động bị nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp trong khi thực hiện nhiệm vụ được giao.
5. Người lao động trong diện tinh giản biên chế được hưởng chính sách về hưu trước tuổi theo quy định.
6. Người lao động đủ điều kiện hưởng lương hưu khi suy giảm khả năng lao động nhưng độ tuổi nghỉ hưu có thời gian lẻ trên 06 tháng thì hưởng nguyên lương dù nghỉ hưu trước tuổi.
Nội dung trên chỉ mang tính chất tham khảo, quý khách hàng có nhu cầu tư vấn chi tiết vui lòng liên hệ:
???? ????? ??? ????
???????: http://congkhanhluat.vn/
???????: https://www.facebook.com/congkhanhlawfirm/
?????: lienhe@congkhanhluat.vn
???????: 0898.200.234
???????: 33 Truong Chinh Street, Xuan Phu Ward, Hue City, Thua Thien Hue Province, Vietnam